10 thành ngữ hài hước trong tiếng Anh

31/5/2018 2404

Nếu bạn tìm hiểu kỹ khi học tiếng anh và dịch tiếng anh thì nó vô cùng hài hước và đáng yêu. Dưới đây là những thành ngữ hài hước trong tiếng anh:

10 thành ngữ hài hước trong tiếng Anh

1. When pigs fly, pigs may/might fly

– Nghĩa đen: khi lợn biết bay

– Nghĩa bóng: mặt trời mọc đằng Tây, điều không thể xảy ra

– Ví dụ: Sure he’ll pay for the drinks-when pigs fly. (Chắc chắn rồi, anh ta mà trả tiền cho chầu uống thì lợn cũng biết bay)

10 thành ngữ hài hước trong tiếng Anh
10 thành ngữ hài hước trong tiếng Anh

2. The lights are on, but nobody’s home

– Nghĩa đen: đèn sáng mà không ai ở nhà

– Nghĩa bóng: nói về một người ngốc nghếch không hiểu bạn đang nói gì hoặc vì anh ta đang nghĩ đến việc khác.

– Ví dụ: It’s no good expecting John to say anything.The lights are on but nobody’s home. (Đừng hi vọng John nói gì. Đầu óc nó để đâu rồi).

3. To pig out

– Nghĩa: ăn như lợn, ăn nhanh và nhiều

– Ví dụ: We pigged out on all the delicious cakes. (Chúng tôi ăn mấy cái bánh ngọt ngon lành ấy như lợn)

4. To have Van Gogh’s ear for music

– Nghĩa đen: có đôi tai nghe nhạc của Van Gogh

– Nghĩa bóng: không có khả năng thẩm âm (Van Gogh là họa sĩ nổi tiếng người Hà Lan tự cắt tai trái của mình), hát lệch tông

– Ví dụ: No matter how hard he tries, he seems to can’t get rid of his Van Gogh’s ear for music. (Anh ấy có cố như thế nào thì vẫn không thể hát đúng nhạc được)

5. To drink like a fish

– Nghĩa đen: uống như cá

– Nghĩa bóng: uống quá nhiều đồ uống chứa cồn

– Ví dụ: I worry about Nancy; she drinks like a fish. (Tôi lo cho Nancy quá, cô ấy uống quá nhiều rượu rồi).

6. Use your loaf

– Nghĩa bóng: suy nghĩ đi, làm cẩn thận hơn (ngữ điệu hơi bực mình)

7. To put a sock in it

– Nghĩa đen: nhét cái tất vào đấy (miệng)

– Nghĩa bóng: im lặng đi

– Ví dụ: Hey, put a sock in it, will you? I’m trying to work here. (Này, cậu có im lặng đi không? Tớ đang làm việc đây).

8. To have a cast-iron stomach

– Nghĩa đen: có một cái bụng bằng gang

– Nghĩa bóng: có hệ tiêu hóa tốt, có thể ăn bất kỳ thứ gì

– Ví dụ: Fred – known for his cast-iron stomach – ate ten whole hot peppers. (Fred – được biết có cái bụng có thể tiêu hóa bất cứ thứ gì – đã ăn hoàn toàn 10 quả ớt cay).

9. Everything but the kitchen sink

– Nghĩa đen: mọi thứ kể cả cái bồn rửa bát

– Nghĩa bóng: bất kỳ thứ gì

– Ví dụ: John orders everything but the kitchen sink when he goes out to dinner, especially if someone else is paying for it. (John gọi bất kể thứ gì khi anh ta đi ăn tối, nhất là khi có người khác trả tiền cho).

10. Finger lickin’ good

– Nghĩa đen: vị ngon trên từng ngón tay

– Nghĩa bóng: rất ngon

Quý vị cần giải pháp dịch vụ ngôn ngữ hoàn hảo?

Đối tác nổi bật

Dịch thuật Hà Nội hiện tại đang là đối tác của các công ty tập đoàn lớn trong và ngoài nước.